5 Mẫu Hợp Đồng Thi Công Nội Thất Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất

Hợp đồng thi công nội thất là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công. Để có giá trị pháp luật, hợp đồng cần được soạn thảo đúng quy định, đồng thời bảo đảm tuân thủ các điều khoản được quy định trong Luật Thương mại và Bộ luật Dân sự hiện hành.

Trong số các đơn vị thi công nội thất hiện nay, Nội thất DUBAI được biết đến là đối tác uy tín với quy trình làm việc chuyên nghiệp và minh bạch. Mọi hợp đồng đều được soạn thảo rõ ràng, đầy đủ điều khoản, giúp khách hàng yên tâm về tiến độ, chất lượng cũng như quyền lợi trong suốt quá trình thực hiện dự án. Với kinh nghiệm lâu năm cùng đội ngũ chuyên môn cao, đơn vị luôn cam kết mang đến những không gian sống và làm việc sang trọng, tinh tế, đúng như mong đợi của khách hàng.

Hợp Đồng Thi Công Nội Thất
Hợp đồng thi công nội thất là căn cứ pháp lý thể hiện cam kết và trách nhiệm giữa chủ đầu tư với nhà thầu thi công.

Gợi Ý 5 Mẫu Hợp Đồng Thi Công Nội Thất Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất

Để giúp chủ đầu tư và đơn vị thi công thuận tiện hơn trong việc tham khảo, dưới đây là tổng hợp 5 mẫu hợp đồng thi công nội thất được soạn thảo đầy đủ, rõ ràng và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Mỗi mẫu đều có cấu trúc chặt chẽ, bao gồm các điều khoản cơ bản như phạm vi công việc, tiến độ, chi phí, trách nhiệm và quyền lợi của các bên, giúp hạn chế tối đa tranh chấp và đảm bảo hiệu quả trong quá trình thi công.

Mẫu 1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số: … / ….. / HĐTC /……

(Về việc: Thi công nội thất căn hộ)

– Căn cứ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG (BÊN A):

Ông (Bà) : …………………………………………………………………….

CMND số : ……………… cấp ngày: ……………… tại CA ………………

Địa chỉ : ……, Xã/Phường ….……, Huyện/TP …………, Tỉnh ………

Điện thoại : ……………………………………………………………………..

BÊN THI CÔNG (BÊN B):

– Công ty : ………………………………………………………………………

Địa chỉ : ……, Xã/Phường ….……, Huyện/TP …………, Tỉnh ………

Mã số thuế : ………………………………………………………………………

Đại diện : Ông ……………………….. – Chức vụ: …………………

Số TK : …………………… – tại Ngân Hàng ……, CN …….. , ……………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng kinh tế với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1. Bên A đồng ý giao, bên B đồng ý nhận thực hiện việc thi công nội thất căn hộ tại địa chỉ:

2. Khối lượng thi công chi tiết được quy định tại phụ lục 01: Bảng giá trị hợp đồng kèm theo.

3. Tiến độ thực hiện hợp đồng là: 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng hoặc ngày bên A bàn giao đầy đủ mặt bằng (bao gồm cả phần phá dỡ và trát tường) hoặc ngày bên A thực hiện tạm ứng theo Điều 3 của hợp đồng tùy theo thời điểm nào đến sau.

– Bên A phối hợp cùng bên B làm việc với Ban quản lý tòa nhà để bên B làm việc cả Thứ 7 và Chủ nhật (trường hợp BQL tòa nhà ko đồng ý cho làm Thứ 7 và Chủ nhật thì 2 bên trao đổi lại về thời gian hoàn thành công trình).

ĐIỀU 2: HÌNH THỨC – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

1. Hình thức hợp đồng: theo đơn giá cố định (đơn giá hợp đồng là không đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị được xác định bằng đơn giá nhân với khối lượng công việc thi công thực tế được nghiệm thu).

2. Giá trị hợp đồng:

– Giá trị hợp đồng (chưa bao gồm thuế VAT) là: …. đồng (Bằng chữ: …). (Chi tiết xem phụ lục số 01: Bảng giá trị Hợp đồng đính kèm)
ĐIỀU 3: THANH TOÁN HỢP ĐỒNG

3.1. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.

3.2. Thời hạn thanh toán:

– Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 30% giá trị hợp đồng tương đương số tiền … ngay sau khi các Bên ký hợp đồng.

– Đợt 2: Bên A tạm ứng thêm cho bên B 50% giá trị hợp đồng tương đương số tiền … đồng khi bên B bắt đầu chuyển nội thất và lắp đặt ở công trường.

– Đợt 3: Bên A thanh toán cho bên B toàn bộ giá trị còn lại của hợp đồng (giá trị thi công thực tế trừ giá trị đã tạm ứng) sau khi bên B hoàn thành toàn bộ công tác thi công và được bên A nghiệm thu.

ĐIỀU 4: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG

4.1. Hợp đồng được điều chỉnh bổ sung trong các trường hợp sau:

– Phát sinh hạng mục công việc ngoài hợp đồng.

– Thay đổi phương án thiết kế, cấu tạo của các hạng mục.

– Tiến độ hợp đồng bị thay đổi bởi các lý do khách quan.

– Điều kiện bất khả kháng.

– Điều chỉnh đơn giá nếu xuất hiện lý do đặc biệt ảnh hưởng đến đơn giá, trong trường hợp này cần phải có sự thống nhất của cả hai Bên.

4.2. Điều chỉnh bổ sung hợp đồng phải được các Bên thống nhất trước khi thực hiện thi công, các khối lượng và đơn giá đã thống nhất sẽ được đưa vào phụ lục hợp đồng và/hoặc bảng giá trị quyết toán để làm cơ sở thanh toán.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:

– Bên A có quyền: Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng của bên B; và yêu cầu bên B cung cấp các thông tin liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng.

– Bên A có nghĩa vụ: Cung cấp cho bên B đầy đủ các thông tin, số liệu cần thiết liên quan đến nội dung công việc mà bên B đảm nhận; Bàn giao mặt bằng cho bên B trước ngày khởi công; và thanh toán đúng theo quy định tại điều 3 của hợp đồng.

– Bên A có nghĩa vụ làm việc với Ban Quản lý tòa nhà và/hoặc bên thứ 3 khác bao gồm cả chi phí đặt cọc thi công (nếu có) để bảo lãnh thi công, đảm bảo bên B được thi công thuận lợi (bao gồm cả thứ 7 và chủ nhật).

– Bàn giao mặt bằng thi công cho bên B theo đúng tiến độ thi công. Mọi sự chậm trễ bàn giao của bên A cho bên B sẽ là căn cứ để các Bên xem xét điều chỉnh thời gian thực hiện hợp đồng.

– Bên A có nghĩa vụ cung cấp điện tạm để phục vụ thi công.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

– Bên B có quyền yêu cầu bên A: Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; và yêu cầu bên A bảo lãnh thi công với các Bên liên quan (nếu có).

– Bên B có nghĩa vụ: Đảm bảo về kỹ thuật, chất lượng toàn bộ công trình, đảm bảo thi công đúng, phù hợp với hợp đồng, đúng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và tiến độ; Chịu trách nhiệm quản lý công nhân và tài sản của mình, đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, đảm bảo vệ sinh, thu dọn rác thải hàng ngày tại khu vực thi công, đổ rác đúng nơi quy định.

– Trường hợp bên B vi phạm các quy định về an toàn, phòng chống cháy nổ, thu dọn vệ sinh, thu dọn rác thải, đổ rác, rửa vệ sinh không đúng nơi quy định gây tắc đường ống thì Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm xử lý sự cố và nộp phạt (nếu có) cho những nguyên nhân do Bên B gây ra.

ĐIỀU 6: BẢO HÀNH

– Thời hạn bảo hành: 12 tháng tính từ ngày nghiệm thu công trình, bàn giao đưa vào sử dụng đối với tất cả các hạng mục do bên B thi công.

ĐIỀU 7: PHẠT HỢP ĐỒNG

– Phạt vi phạm chất lượng: Nếu bên B không đảm bảo chất lượng theo hợp đồng này thì sẽ phải chịu bù đắp mọi tổn thất tương ứng.

– Nếu bên B không hoàn thành công trình theo tiến độ Điều 1 của hợp đồng mà không có lý do hợp lý thì bị phạt trên trị giá hợp đồng 1%/tuần chậm tiến độ. Thời gian chậm tiến độ không quá 02 tuần.

– Phạt về việc chậm thanh toán: Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng thời hạn thanh toán của hợp đồng, Bên A sẽ chịu phạt 1% trị giá thanh toán cho mỗi tuần chậm trả và số ngày chậm trả không được quá 2 tuần.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản nêu trong hợp đồng này.

– Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi phát sinh thì các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động thương lượng giải quyết bảo đảm hai bên cùng có lợi

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký và sẽ tự động thanh lý khi hai Bên hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mình.

– Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

Có thể bạn quan tâm: 5 Mẫu Hợp Đồng Thi Công Nội Thất Văn Phòng Chi Tiết Nhất

Mẫu 2: Mẫu hợp đồng thi công nội thất mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
………., ngày ……. tháng … năm 2020

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Hợp đồng số: …….

(V/v: Thi công nội thất công trình xây dựng)

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên, Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Bên A và Bên B:

Bên A

Tên doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Đại diện:

Chức vụ:

Mã số thuế:

Bên B

Tên doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Đại diện:

Mã số thuế:

Tài khoản ngân hàng:

Điều 1: Nội dung hợp đồng:

1. Bên A đồng ý thuê Bên B thực hiện việc thi công nội thất công trình xây dựng (Sau đây gọi là “Công trình”) cho Bên A. Nội dung cụ thể sẽ được quy định cụ thể trong Báo giá mà hai bên đã kí kết.

2. Tiến độ Công trình:

Tiến độ công trình được cụ thể trong Báo giá đã kí kết

3. Trong trường hợp đang thực hiện Hợp đồng, phát sinh công việc ngoài Hợp đồng và Báo giá, 02 bên sẽ ký kết các Báo giá phát sinh.

4. Tất cả các Báo giá đi kèm Hợp đồng này sẽ được hiểu là Báo giá được ký kết bởi hai bên và có đề cập rõ trên từng Báo giá là được đính kèm Hợp đồng này. Các Báo giá sẽ tuân theo các điều khoản trong Hợp đồng này.

Điều 2: Chất lượng công trình

1. Bên B đảm bảo thi công theo nội dung Báo giá và chịu toàn bộ trách nhiệm về chất lượng nội thất toàn bộ công trình.

2. Bên A sẽ cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện và chất lượng thi công, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu Bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán. Nếu Bên A xét thấy công tác thi công không đạt yêu cầu thì có quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao.

3. Khi Bên B muốn thay đổi loại vật liệu nội thất nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của Bên A trước đó.

Điều 3: Trách nhiệm các bên:

1. Trách nhiệm của Bên A:

– Cung cấp mặt bằng thi công cho Bên B.

– Bên A có trách nhiệm nhận bàn giao thiết bị, kiểm tra chất lượng, số lượng và tiến hành nghiệm thu công trình sau khi Bên B hoàn thành việc lắp đặt và thi công.

– Tuân thủ nghĩa vụ thanh toán theo Điều 6 của Hợp đồng này.

– Nếu Bên A không hoàn thành thanh toán đúng thời hạn quy định tại Điều 6 của hợp đồng cho Bên B thì bị phạt … % một ngày trên tổng giá trị hợp đồng, và tổng giá trị nộp phạt không quá …% trên tổng giá trị hợp đồng.

2. Trách nhiệm của Bên B

– Quản lý mặt bằng thi công trong suốt quá trình thi công.

– Tuân thủ đúng lịch trình làm việc, thời hạn nghiệm thu bàn giao, các điều khoản bảo hành đã cam kết.

– Kiểm tra giám sát, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn lao động khi thi công công trình và quản lý tiến độ thi công.

– Tuân thủ các điều kiện về thi công của chủ đầu tư.

– Cung cấp đúng chủng loại, mẫu mã, vật tư, trang thiết bị đã cam kết trong các Báo giá mà hai bên ký kết đính kèm Hợp đồng kinh tế này.

Điều 4: Giá trị hợp đồng

1. Giá trị hợp đồng sẽ là tổng cộng giá trị Báo giá nêu tại mục 1, điều 1 của Hợp đồng này và các Báo giá mà hai bên ký kết được đính kèm Hợp đồng kinh tế này.

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, đơn giá các hạng mục theo các Báo giá đã được ký kết sẽ không thay đổi trừ trường hợp có phát sinh tăng giá do quy định mới của Nhà nước ban hành. Ngoài ra, nếu các bên xác định các đặc điểm kỹ thuật cần thay đổi, khi đó phần trị giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo.

3. Tất cả mọi thay đổi phát sinh theo yêu cầu của Bên A đều được tính toán dựa trên đơn giá trong các Báo giá đã ký kết. Nếu phát sinh hạng mục mới theo yêu cầu của Bên A mà chưa có trong các Báo giá đã ký kết, hai bên sẽ cùng ký báo giá và biên bản nghiệm thu của các hạng mục phát sinh đó. Nếu phát sinh hạng mục mới không phải do yêu cầu của Bên A mà là do lỗi của Bên B trong quá trình làm Phụ lục Hợp đồng, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm cho phát sinh này và thanh toán toàn bộ chi phí liên quan đến phát sinh này.

Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình

1. Bên A có trách nhiệm nghiệm thu từng hạng mục công trình hoặc là toàn bộ công trình.

2. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện và tài liệu cần thiết để nghiệm thu.
Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu Bên B có trách nhiệm bàn giao công trình cho Bên A. Bên A có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo các quy định của Nhà nước.

Điều 6: Điều khoản thanh toán

1. Lần 01:

Bên A sẽ thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng trong vòng 5 ngày làm việc sau khi ký Báo giá và nhận được yêu cầu thanh toán từ bên B.

2. Lần 02:

Sau khi Bên B hoàn thiện 60% các hạng mục công trình, Bên B sẽ gửi yêu cầu thanh toán lần 2 cho Bên A. Bên A thanh toán cho bên B 40% giá trị hợp đồng trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận được yêu cầu thanh toán từ Bên B.

3. Lần 03:

Sau khi bàn giao, xác nhận việc hoàn thiện các hạng mục công trình, lập danh sách lỗi, Bên B sẽ gửi yêu cầu thanh toán cùng hóa đơn tài chính (VAT 10%) cho Bên A.

Bên A thanh toán cho Bên B 10% giá trị hợp đồng trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận được yêu cầu thanh toán từ Bên B.

Phí ngân hàng chuyển khoản sẽ do Bên A chịu.

Điều 7: Quy trình về việc phạt chậm tiến độ, chất lượng công trình

1. Nếu Bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt …% một ngày trên tổng giá trị hợp đồng, và tổng giá trị nộp phạt chỉ giới hạn đến ….% trên tổng giá trị hợp đồng.

2. Nếu Bên B không bảo đảm chất lượng và gây thiệt hại cho Bên A, thì phải chịu bồi thường thiệt hại cho Bên A.

Điều 8: Bảo hành sửa lỗi

1. Bên B có trách nhiệm bảo hành sửa lỗi công trình trong vòng 12 tháng (tính từ ngày công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng). Riêng đối với hạng mục Thiết bị gia dụng và thiết bị điện tử, điều khoản bảo hành sẽ tùy thuộc vào điều khoản bảo hành của nhà sản xuất.

2. Nếu có lỗi phát sinh yêu cầu sửa chữa, Bên B sẽ nhanh chóng kiểm tra và xem xét phương án xử lý. Bên B chịu trách nhiệm bảo hành và sửa chữa toàn bộ những phần hư hại do lỗi của Bên B gây ra theo các quy định của Bên A.

3. Trong thời gian bảo hành, tất cả các thiết bị bị hỏng do lỗi của Nhà sản xuất, Bên B sẽ thay mặt Bên A yêu cầu Nhà sản xuất sửa chữa hoặc thay mới sản phẩm tương đương, Bên A không phải chịu bất cứ khoản chi phí nào từ việc sửa chữa và thay mới này. Bên B sẽ không bảo hành trong các trường hợp sau:

a) Thiết bị mất nhãn hiệu.

b) Quá hạn bảo hành.

c) Mất phiếu bảo hành.

d) Bị thay phụ tùng bởi nhà cung cấp khác.

e) Các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, động đất.

f) Lỗi do Bên A gây ra.

4. Ngoài thời gian bảo hành nêu trên, nếu Bên A gặp sự cố trong quá trình sử dụng, Bên B sẽ hỗ trợ sửa chữa, bảo hành. Chi phí phát sinh do việc bảo hành sẽ được 02 bên thỏa thuận cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện các điều khoản hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết tình trạng và tiến độ. Các bên sẽ vận dụng mọi nỗ lực của mình để giải quyết mọi tranh chấp trên tinh thần hữu nghị thông qua đàm phán.

Nếu tranh chấp vẫn không thể giải quyết được bằng thương lượng thì một trong các bên có thể đưa vụ việc đến tòa án theo quy định của luật pháp Việt Nam giải quyết.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ……….. đến khi hai bên ký kết các Biên bản nghiệm thu và Thanh lý hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành, 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Hợp Đồng Thi Công Nội Thất
Mẫu hợp đồng thi công nội thất nhà ở giúp đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm rõ ràng và hạn chế tranh chấp giữa các bên.

Mẫu 3:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–🙣✵🙡—–

Số: ……………………

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

GÓI THI CÔNG: ………………………

Căn cứ luật Dân Sự, Thương Mại và Xây Dựng của nước CHXHCN Việt Nam hiện hành.

Căn cứ vào nhu cầu của chủ đầu tư và khả năng cung cấp dịch vụ của nhà thầu thi công.Hôm nay, ngày 28 tháng 05 năm 2020, tại văn phòng Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng An Khoa chúng tôi gồm:

BÊN A: (CHỦ ĐẦU TƯ)

Đại diện: ………………………………. Chức vụ: ……………………………….

Địa chỉ: ……………………………….

Điện thoại: ………………………………. Email: ……………………………….

CMTND/ CCCD: ………………………………. Ngày cấp: ……………………………….

BÊN B: (THI CÔNG) …………………………………………………………….

Đại diện: ( Ông /Bà)………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………..

Điện thoại: …………….. Email: …………………………………

Sau khi trao đổi bàn bạc, hai bên đồng thỏa thuận ký kết hợp đồng thi công công trình như sau với các điều khoản sau:

Địa chỉ công trình: ………………………………………………….

Loại công trình: ………………………………………………….

– Biệt thự.

– Nhà phố.

– Thiết kế văn phòng công ty

– Khách sạn.

– Showroom.

– Resort.

[…]

Trạng thái công trình: ………………………………………………….

ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC

Bên A giao cho Bên B thầu tổ chức thi công và hoàn thành các hạng mục công trình theo bản vẽ thiết kế, nội dung công việc Bên B thực hiện và chủng loại vật tư Bên B cung cấp được giới hạn bởi các mô tả trong bảng phụ lục đính kèm …………..

ĐIỀU 2: THỜI GIAN THI CÔNG

Thời gian thi công là … ( Ngày) tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực và hai bên ký trên bản vẽ thi công đã được cấp phép xây dựng theo luật định.

Thời gian thi công được phép tăng thêm theo thỏa thuận bằng văn bản hoặc ít nhất 7 ngày, mỗi khi:

• Bên A yêu cầu Bên B thực hiện thêm các công việc phát sinh ngoài hợp đồng;

• Bên A chậm phản hồi các nội dung làm việc với Bên B quá 2 ngày;

• Bên A có yêu cầu thay đổi thời gian làm việc, phạm vi công việc, mẫu mã, vật liệu hoặc thay đổi so với nội dung đã thống nhất trước đó;

• Bị ảnh hưởng bởi các trường hợp bất khả kháng (thiên tai, bão lụt, cháy nổ, …);

• Có sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư.

Trong trường hợp Bên A chậm trễ trong việc thanh toán theo tiến độ hợp đồng đã được hai bên thoả thuận và thống nhất ở Điều 4, thì Bên B có quyền gia hạn thời gian hoàn thành tương ứng với số ngày mà Bên A chậm thanh toán.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Giá trị hợp đồng được tính toán trong bảng phụ lục đính kèm.

Tổng giá trị hợp đồng tạm tính: ………….. VND

Viết bằng chữ:………………/.

Sau khi hoàn tất công việc theo hợp đồng, dựa vào bảng phụ lục, giá trị quyết toán hợp đồng sẽ được tính chính xác theo khối lượng đã thực hiện.

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản:

Số tài khoản: ………………………………………………….

Chủ tài khoản: ………………………………………………….

Ngân hàng: ………………………………………………….

Chi nhánh: ………………………………………………….

Nội dung Ck: Thanh toán đợt 1 …………..hợp đồng …………….

Số tiền thanh toán được chia làm …3… đợt:

• Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng bên A ứng trước 50% giá trị hợp đồng cho bên B để tiến hành thi công; tương đương số tiền: …………. (Số tiền viết bằng chữ)

• Đợt 2: Bên A thanh toán 30% giá trị hợp đồng cho bên B sau khi bên B vận chuyển đồ nội thất lên căn hộ; tương đương số tiền: ……….. (Số tiền viết bằng chữ)

• Đợt 3: Bên A thanh toán số tiền còn lại ngay sau khi bên B bàn giao và nghiệm thu thực tế; tương đương số tiền tạm tính: ……………(Số tiền viết bằng chữ)

• Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng hoặc Bên A nhận được yêu cầu thanh toán của Bên B.

Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán của Bên B mà không có cam kết cụ thể thì Bên B có quyền tạm ngưng thi công.

Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là quá năm (05) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán của Bên B thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công theo quy định tại Điều 8 dưới đây.

Nếu công trình có phát sinh theo yêu cầu thay đổi của Bên A, trường hợp tổng giá trị phát sinh từ ………….( Số tiền viết bằng chữ) trở lên thì Bên A phải thanh toán trong kỳ thanh toán tạm ứng tiếp theo cho Bên B.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN A

1. Bàn giao mặt bằng, định vị tim mốc trước khi Bên B tổ chức thi công.

2. Bên A chịu trách nhiệm ký quỹ thi công với ban quản lý tòa nhà.

3. Bàn giao nguồn điện, nguồn nước và vị trí đấu nối thoát nước ra cống trước khi Bên B tổ chức thi công.

4. Ký xác nhận vào sản phẩm mẫu đã được thống nhất với Bên B trước khi tiến hành thi công.

5. Chọn đơn vị giám sát có chuyên môn và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính sẽ theo dõi khối lượng và chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công.

Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B. Nếu Bên B chậm thanh toán thì số ngày chậm thanh toán sẽ được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng và Bên A sẽ bị phạt 1% mỗi ngày giá trị của phần chưa thanh toán của hợp đồng nhưng không quá 8% tổng giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN B

1. Xin phép thi công theo luật định và theo yêu cầu của ban quản lý tòa nhà dưới sự ủy quyền của bên A.

2. Thi công các hạng mục đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều 1;

3. Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt 1% mỗi ngày giá trị của khối lượng bị kéo dài (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được) nhưng không quá 8% tổng giá trị hợp đồng.

4. Khi có thay đổi hoặc phát sinh thì Bên A phải ký xác nhận vào nhật ký thi công hoặc biên bản phát sinh để Bên B có căn cứ thực hiện.

5. Không được tự ý thay đổi chủng loại vật tư khi không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

6. Thông báo cho Bên A và đề xuất phương án xử lý khi phát hiện thấy sai sót hoặc bất hợp lý trong hồ sơ thiết kế, nhưng không chịu trách nhiệm đối với các sai sót do lỗi của đơn vị thiết kế.

7. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm khi thi công với các lỗi phát sinh do bên B gây ra và chịu trách nhiệm xử phạt với ban quản lý tại công trình.

8. Bên B chịu trách nhiệm đảm bảo cho bên A thu hồi đúng số tiền bên A kỹ quỹ với ban quản lý tại công trình.

ĐIỀU 7: TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI BÊN A (CHỦ ĐẦU TƯ)

Chủ đầu tư được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên B:

1. Không thực hiện công việc đúng tiến độ mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư.

2. Giao thầu phụ toàn bộ dự án hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư.

ĐIỀU 8: TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI BÊN B (NHÀ THẦU THI CÔNG)

Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Chủ đầu tư:

1. Không hoàn thành trách nhiệm theo thỏa thuận của hợp đồng này.

2. Yêu cầu tạm ngừng thi công bị kéo dài quá mười lăm (15) ngày.

3. Vi phạm luật Dân Sự, Thương Mại, luật Xây Dựng hiện hành hoặc yêu cầu trái với quy định mà chính quyền địa phương hoặc Nhà nước không cho phép.

ĐIỀU 9: THANH TOÁN SAU KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, Chủ đầu tư xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng.

2. Chủ đầu tư có quyền thu lại các phí tổn do công tác thi công của Bên B gây hư hỏng mà Chủ đầu tư phải chịu sau khi tính đến các khoản nợ đối với Bên B.

3. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng với lý do không phù hợp với các nội dung hợp đồng đã thỏa thuận, thì Bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường cho Bên kia 12% giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 10: NGHIỆM THU, BÀN GIAO

1. Sau khi hoàn thành các hạng mục thi công, hai bên cùng làm biên bản nghiệm thu giai đoạn để có cơ sở thi công các hạng mục tiếp theo

2. Trường hợp bàn giao công trình sau khi hoàn thành hoặc theo thỏa thuận, hai bên phải lập biên bản nghiệm thu thực tế khối lượng đã hoàn thành và biên bản bàn giao công trình. Nếu công trình đã đưa vào sử dụng quá 07 ngày mà Bên A vẫn chưa ký biên bản nghiệm thu thì coi như các hạng mục công việc đã được nghiệm thu và bàn giao toàn bộ.

3. Căn cứ để nghiệm thu các hạng mục thi công là quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

ĐIỀU 11: BẢO HÀNH

Sau khi Bên A ký nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên B phải:

1. Bảo hành công trình trong phạm vi trách nhiệm thi công trong thời gian 01 năm;

2. Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót do lỗi thi công công trình của Bên B bằng chi phí của Bên B, ngoại trừ các hạng mục vật tư do Bên A hoặc thầu phụ của Bên A cung cấp hoặc thi công theo chỉ dẫn kỹ thuật của Bên A (nếu có). Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 7 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Chủ đầu tư về các lỗi.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Màu sắc bản vẽ gần với màu thực tế khi thi công trong mức kỹ thuật in hiện đại cho phép.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên B nhận đủ số tiền tạm ứng lần 1 từ Bên A.

3. Hợp đồng này có giá trị cho đến ngày thanh lý hoặc khi hợp đồng hết giá trị theo các điều khoản đã thỏa thuận.

4. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

5. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.

6. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp Đồng Thi Công Nội Thất
Đơn vị thi công nội thất uy tín và chất lượng luôn có hợp đồng rõ ràng, đầy đủ các điều khoản

Mẫu 4: Mẫu hợp đồng thi công nội thất đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015 có hiệu lực ngày 01/01/2017.

Căn cứ Luật thương mại năm 2005 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006.

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … , chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:

Bên A: Chủ đầu tư (hoặc đại diện của Chủ đầu tư)

Họ và tên: …………………Năm sinh: …………

CMND/CCCD số:……………. cấp ngày:…/…/…tại …………….

Địa chỉ: ………………………………………

Điện thoại: ……………………………………..

Bên B: Đơn vị thi công nội thất

Tên tổ chức:………………………………

MST: …………………………..

Đại diện: Ông/bà ………………………. Chức vụ: …………………..

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………….

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công nội thất tại công trình:

Địa chỉ: ………………………………………………….

Loại công trình:………………………………………..

Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc cần đề cập trong mẫu hợp đồng thi công

1. Bên A giao cho Bên B thầu thi công toàn bộ sản phẩm nội thất theo đúng bản vẽ kiến trúc, nội thất đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

2. Bên B sử dụng toàn bộ vật tư, chất liệu, mã số màu theo đúng thông số kỹ thuật, chủng loại, số lượng thể hiện trong phụ lục đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

Điều 2. Thời hạn thi công

2.1. Thời hạn thi công là … ngày, tính từ:

Ngày…Tháng…Năm…..

Ngày…Tháng…Năm… Bàn giao.

2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành

Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu có một trong những lý do sau đây:

1. Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.

2. Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.

3. Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lỡ đất, hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.

Điều 3. Giá trị hợp đồng thi công

Tổng giá trị hợp đồng: ………………………………. VND

Viết bằng chữ: ……………………………..đồng

Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT

Điều 4. Cách thức thanh toán hợp đồng thi công nội thất trọn gói theo từng giai đoạn (tiền mặt hoặc chuyển khoản)

Khi hợp đồng được ký kết, để đảm bảo vốn sản xuất, Bên A ứng trước cho Bên B …% kinh phí trên tổng giá trị hợp đồng

Số tiền: ………………VND

Sau khi Bên B thi công 70% khối lượng công việc, Bên A thanh toán tiếp …% tiền trên tổng giá trị hợp đồng

Số tiền: ………………VND

Bên A thanh toán …% còn lại sau khi nghiệm thu và bàn giao toàn bộ đồ nội thất

Số tiền: ……………….VND

Điều 5. Trách nhiệm Bên A

1. Chọn người giám sát có chuyên môn và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính sẽ theo dõi số lượng và chất lượng sản phẩm trong suốt thời gian sản xuất.

2. Tổ chức cho bộ phận thi công của Bên B được tạm trú tại địa phương.

3. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B. Nếu chậm thanh toán, Bên B được tính lãi suất Ngân hàng trên số tiền Bên A nợ.

Điều 6. Trách nhiệm Bên B

1. Sản xuất và thi công nội thất đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều 1.

2. Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt 2% mỗi tuần giá trị của khối lượng bị kéo dài (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được).

3. Chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại mà nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trình.

Điều 7. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

7.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A (Chủ đầu tư)

Chủ đầu tư được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên B:

1. Không thực hiện công việc đúng tiến độ mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư.

2. Giao thầu phụ toàn bộ dự án hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư.

3. Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.

7.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B (Đơn vị thi công)

Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Chủ đầu tư:

1. Không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng này.

2. Yêu cầu tạm ngừng thi công bị kéo dài quá 45 ngày.

3. Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.

4. Vi phạm luật Dân Sự, Thương Mại, luật Xây Dựng hiện hành hoặc yêu cầu trái với thuần phong mỹ tục mà Nhà nước không cho phép.

7.3. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng thi công nội thất

1. Ngay khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, Chủ đầu tư xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng.

2. Chủ đầu tư có quyền thu lại các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Bên B.

Điều 8. Bảo hành dự án thị công nội thất

Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên B phải:

1. Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng.

2. Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi thi công nội thất bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 7 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi.

Điều 9. Điều khoản chung của mẫu hợp đồng thi công nội thất

1. Màu sắc trong bản vẽ gần với màu thực tế khi thi công trong mức kỹ thuật in hiện đại cho phép.

2. Hàng đã đặt thi công không được phép trả lại.

3. Công trình chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi hai bên cùng ký vào biên bản nghiệm thu.

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

6. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.

7. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

Có thể bạn quan tâm: Thời Gian Thi Công Nội Thất Chung Cư Bao Lâu? Những Hạng Mục Là

Hợp Đồng Thi Công Nội Thất
Hợp đồng thi công nội thất là cơ sở pháp lý quan trọng để bảo vệ lợi ích và cam kết của cả hai bên.

Mẫu 5:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
………., ngày ……. tháng … năm …..
HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT TRỌN GÓI

Số hợp đồng: [Số hợp đồng]

Ngày ký hợp đồng: [Ngày ký hợp đồng]

BÊN A: [Tên chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu công trình]

Địa chỉ: [Địa chỉ chủ đầu tư]

Số điện thoại: [Số điện thoại]

Email: [Email]

BÊN B: [Tên công ty thi công nội thất]

Địa chỉ: [Địa chỉ công ty thi công]

Số điện thoại: [Số điện thoại]

Email: [Email]

1. Phạm vi công việc

Bên B sẽ thực hiện thi công nội thất trọn gói cho [Tên công trình], bao gồm nhưng không giới hạn các công việc sau:

  • Thiết kế nội thất: Bên B sẽ thiết kế nội thất phù hợp với yêu cầu và phong cách của Bên A, bao gồm các bản vẽ chi tiết, phối cảnh 3D, lựa chọn vật liệu, màu sắc, và bố trí không gian.
  • Thi công và lắp đặt: Thi công tất cả các hạng mục công trình như phòng khách, phòng ngủ, bếp, phòng vệ sinh, phòng làm việc, v.v., bao gồm việc cung cấp và lắp đặt tất cả các vật liệu như đồ gỗ, đồ kim loại, thiết bị điện, đèn chiếu sáng, cửa sổ, sàn, tường, trần, v.v.
  • Thi công các công trình phụ trợ: Bao gồm các hệ thống điện, nước, hệ thống điều hòa, thông gió, và các công trình phụ trợ khác cần thiết cho công trình.
  • Hoàn thiện công trình: Bên B có trách nhiệm kiểm tra, vệ sinh và bàn giao công trình cho Bên A sau khi thi công xong.

2. Giá trị hợp đồng

  • Tổng giá đồng này đã bao gồm toàn bộ chi phí cho vật liệu, nhân công, thiết kế, vận chuyển và lắp đặt các hạng mục nội thất, cùng tất cả các chi phí liên quan đến thi công nội thất trọn gói cho [Tên công trình].

3. Thời gian thi công

  • Ngày bắt đầu thi công: [Ngày bắt đầu]
  • Ngày hoàn thành: [Ngày hoàn thành]

Bên B cam kết hoàn thành công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu có sự thay đổi về thời gian thi công, hai bên sẽ cùng thỏa thuận và ký phụ lục hợp đồng.

4. Điều khoản thanh toán

Đặt cọc: [Số tiền đặt cọc] (chiếm [Tỷ lệ %] tổng giá trị hợp đồng), thanh toán ngay sau khi ký kết hợp đồng.

Thanh toán theo tiến độ:

  • Giai đoạn 1: [Số tiền] sau khi hoàn thành thiết kế và phê duyệt mẫu thiết kế.
  • Giai đoạn 2: [Số tiền] sau khi hoàn thành thi công các phần thô và bắt đầu lắp đặt các vật liệu nội thất.
  • Giai đoạn 3: [Số tiền] sau khi hoàn thành lắp đặt và hoàn thiện các hạng mục chính.
  • Giai đoạn 4: [Số tiền còn lại] sau khi hoàn tất thi công và nghiệm thu công trình.

Thanh toán sẽ được thực hiện qua chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản của Bên B hoặc theo hình thức mà cả hai bên đồng ý.

5. Cam kết về chất lượng công trình

Bên B cam kết thi công đúng theo thiết kế đã được duyệt và yêu cầu của Bên A, đảm bảo chất lượng và độ bền của các hạng mục công trình.

Các vật liệu sử dụng trong thi công phải đạt chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng và được bảo hành theo yêu cầu.

Nếu có sự cố phát sinh trong quá trình thi công (như hư hỏng vật liệu, lỗi kỹ thuật), Bên B sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế miễn phí trong thời gian bảo hành.

6. Bảo hành công trình

Thời gian bảo hành: Bảo hành các hạng mục thi công trong vòng [Số tháng/năm] kể từ ngày nghiệm thu công trình.

Bên B có trách nhiệm sửa chữa miễn phí trong thời gian bảo hành nếu phát hiện các lỗi do thi công hoặc vật liệu không đạt chất lượng.

Các sự cố phát sinh do nguyên nhân khách quan (thiên tai, hỏa hoạn, sự cố điện nước…) không thuộc phạm vi bảo hành.

7. Chế tài vi phạm hợp đồng

Nếu Bên A không thanh toán đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên B có quyền tạm ngừng thi công cho đến khi nhận đủ số tiền thanh toán.

Nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ hoặc không đạt chất lượng như thỏa thuận, Bên A có quyền yêu cầu giảm giá hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại.

8. Điều khoản chung

Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng này nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản đã ký kết.

Mọi thay đổi, bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý của cả hai bên.

Nếu có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ thương lượng giải quyết. Nếu không thể giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

BÊN A (Chủ đầu tư)                                                                                                    BÊN B (Công ty thi công)
Tên: [Tên chủ đầu tư]                                                                                                  Tên: [Tên công ty thi công]
Chức vụ: [Chức vụ]                                                                                                      Chức vụ: [Chức vụ]
Chữ ký: ___________________                                                                                   Chữ ký: ___________________                                        Ngày ký: [Ngày ký]                                                                                                        Ngày ký: [Ngày ký]


Trên đây là những thông tin hữu ích về các mẫu hợp đồng thi công nội thất mà Nội thất DUBAI chia sẻ đến quý khách hàng. Việc ký kết hợp đồng chi tiết và rõ ràng luôn là bước quan trọng để bảo đảm tiến độ, chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình. Nếu quý khách đang có nhu cầu thiết kế hoặc thi công nội thất, hãy liên hệ ngay với Nội thất DUBAI qua Hotline 0707471079 để được tư vấn tận tình và hoàn toàn miễn phí.

THAM KHẢO THÊM:

Thi Công Nội Thất Trường Học

Top 12 Đơn Vị Thi Công Nội Thất Trường Học Uy Tín Nhất

Thi công nội thất trường học không chỉ đơn thuần là việc hoàn thiện các không gian học tập mà còn là tạo dựng môi...

Thi Công Nội Thất Phòng Họp

Báo Giá Thi Công Nội Thất Phòng Họp Trọn Gói Chi Tiết Nhất

Phòng họp đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức các cuộc trao đổi nội bộ, hoạch định chiến lược cũng như tiếp đón...

thi-cong-noi-that-tay-ninh 1

Top 12 Công Ty Thi Công Nội Thất Tây Ninh Chuyên Nghiệp

Trong bối cảnh thị trường ngày càng yêu cầu cao về chất lượng thiết kế và thi công nội thất, việc lựa chọn một đơn...

thi-cong-noi-that-da-lat 3

Top 10 Công Ty Thi Công Nội Thất Đà Lạt Uy Tín Giá Tốt

Hiện nay, dịch vụ thi công nội thất tại Đà Lạt đang ngày càng phát triển, và việc lựa chọn công ty uy tín, chuyên...

Thi Công Shop Thời Trang

Nhận Thi Công Shop Thời Trang Giá Rẻ Uy Tín Nhất Hiện Nay

Thi công nội thất shop thời trang trọn gói với giá cả phải chăng là một trong các dịch vụ đang được ưa chuộng. Bởi...

thi-cong-noi-that-phong-tho 5

Báo Giá Thi Công Nội Thất Phòng Thờ Trọn Gói Theo Yêu Cầu

Theo phong tục truyền thống của người Việt, không gian thờ cúng tổ tiên luôn được xem là nơi linh thiêng, nơi thể hiện lòng...

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đối tác chiến lược